(cơ sở dữ liệu) là cụm từ thường được dùng trong các lĩnh vực lập trình phần mềm, dữ liệu website, công nghệ thông tin… Nó là một thành phần quan trọng để xây dựng và phát triển tối ưu các ứng dụng và phần mềm trên nhiều nền tảng (nền tảng PC và di động). Hãy cùng super8houston.net tìm hiểu cơ sở dữ liệu là gì? qua bài viết dưới đây nhé!
I. Cơ sở dữ liệu là gì
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là một gói phần mềm được sử dụng để định nghĩa, thao tác, truy xuất và quản lý dữ liệu. Các hệ thống quản lý thường thao tác dữ liệu trong chính DBMS.
Ví dụ: định dạng dữ liệu, tên tệp, cấu trúc bản ghi và cấu trúc tệp. Ngoài ra, hệ thống quản lý giúp xác định các quy tắc xác thực và thao tác dữ liệu này.
II. Vai trò của máy chủ Server
1. Cách thức hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Điều quan trọng không chỉ là hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì mà còn phải hiểu cách thức hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Cụ thể là một số tính năng tiêu biểu như:
- Khả năng quản lý từ điển dữ liệu Từ điển dữ liệu là nơi DBMS lưu trữ các định nghĩa của các phần tử dữ liệu. Ngoài ra, họ cũng lưu trữ các mối quan hệ của mình, tức là siêu dữ liệu.
- DBMS sử dụng chức năng này để tìm cấu trúc và mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu được yêu cầu trong khi chương trình truy cập dữ liệu nằm trong hệ thống quản lý. Về cơ bản, chúng đi qua DBMS và chức năng này loại bỏ cả cấu trúc và dữ liệu phụ thuộc.
- Từ đó, hệ thống quản lý cung cấp cho người dùng một phần dữ liệu trừu tượng. Ngoài ra, tính năng này thường không hiển thị đối với người dùng và được sử dụng bởi các quản trị viên của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.
2. Tính năng Trình bày và Chuyển đổi Dữ liệu
Đây là chức năng cho phép bạn chuyển đổi bất kỳ dữ liệu nào khi nó được nhập vào cấu trúc dữ liệu cần thiết. Hệ thống quản lý có thể sử dụng khả năng biểu diễn và chuyển đổi dữ liệu để xác định sự khác biệt giữa hai loại định dạng: định dạng dữ liệu logic và định dạng dữ liệu vật lý.
Tính năng quản lý tính toàn vẹn dữ liệu Ngôn ngữ truy vấn chính là phi thủ tục. Một ví dụ về tính năng này là SQL, là một ngôn ngữ truy vấn tương đối phổ biến và được nhiều nhà cung cấp DBMS hỗ trợ. Việc sử dụng ngôn ngữ đặc biệt này sẽ giúp người dùng dễ dàng xác định những gì họ cần làm. Ngoài ra, bạn không phải lo lắng về mô tả của một triển khai cụ thể.
3. Chức năng quản lý về bảo mật
Đây là một tính năng rất quan trọng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Tính năng này giúp bạn quản lý bảo mật và thiết lập các quy tắc để xác định xem người dùng có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu đó hay không. Người dùng được cấp một tên người dùng và mật khẩu.
Trong một số trường hợp, điều này có thể thực hiện được bằng xác thực sinh trắc học (bằng vân tay hoặc võng mạc). Tuy nhiên, những loại này có phần đắt hơn. Tính năng này cũng có những hạn chế nhất định mà bất kỳ người dùng nào cũng có thể xem và quản lý.
4. Quản lý Data Storage
Chức năng này được sử dụng với mục đích lưu dữ liệu cùng với các biểu mẫu liên quan khác. Cụ thể là cấu trúc xử lý các định dạng báo cáo, quy tắc xác thực dữ liệu, mã bước, định dạng video và hình ảnh.
Người dùng không cần biết cách lưu trữ hoặc thao tác dữ liệu. Liên quan đến cấu trúc này là một thuật ngữ được gọi là điều chỉnh hiệu suất. Những điều này liên quan đến hiệu suất cơ sở dữ liệu cùng với tốc độ lưu trữ và truy cập.
III. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu
1. Hệ CSDL tập trung
Trong hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, tất cả dữ liệu được lưu trữ trên một máy hoặc một máy. Có ba loại cơ sở dữ liệu tập trung Hệ thống cơ sở dữ liệu cá nhân: hệ thống cơ sở dữ liệu với một người dùng thiết kế, tạo, cập nhật và duy trì cơ sở dữ liệu.
Đồng thời, anh ta là một người phụ thông tin, tiếng quê hương và hiển thị các báo cáo. Hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm: Là hệ thống nằm trên máy tính trung tâm có thể được truy cập bởi nhiều người dùng từ xa thông qua thiết bị đầu cuối và phương tiện.
Hệ thống cơ sở dữ liệu Máy khách/Máy chủ: Các thành phần của hệ thống tương tác để tạo ra một hệ thống bao gồm các thành phần yêu cầu tài nguyên và cấp tài nguyên. Ưu điểm của loại cấu trúc này bao gồm cải thiện hiệu suất và khả năng cho người dùng dễ dàng thêm máy khách.
2. Hệ CSDL phân tán
Tập hợp dữ liệu liên quan được chia sẻ và phân phối vật lý trên mạng máy tính. Người dùng truy cập cơ sở dữ liệu phân tán thông qua các chương trình và ứng dụng. Cấu trúc dữ liệu phân tán rất phù hợp với tính chất phi tập trung của việc có nhiều người dùng. Hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán có thể được chia thành hai loại chính: thuần nhất và hỗn hợp.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán đồng nhất:
- Tất cả các nút trên mạng đều sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán hỗn hợp: Các nút trên mạng sử dụng các DBMS khác nhau.
Trên đây là toàn bộ thông tin về hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì mà bạn đang tìm hiểu. Khi bạn đã chia sẻ thông tin về hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu của mình, bạn sẽ có thể sử dụng chúng dễ dàng hơn.